Danh từ ( địa điểm)へ行(い)きます/ 来(き)ます/ 帰(かえ)ります
Khi sử dụng động từ chỉ sự di chuyển ,thì dùng trợ từ へđể chỉ phương hướng di chuyển.
1京(きょう)都(と)へ行(い)きます。Tôi đi Kyoto
2日(に)本(ほん)へ来(き)ました。 Tôi đã đến Nhật Bản
3うちへ帰(かえ)ります。 Tôi về nhà
どこ「へ」も 行(い)きません/ 行(い)きませんでした
Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng trong phạm vi được hỏi bởi nghi vấn từ thì ta thêm trợ từ も vào nghi vấn từ và chuyển động từ thành dạng phủ định.
4どこ「へ」も行(い)きません。Tôi không đi đâu cả
5何(なんに)も食(た)べません。 Tôi không ăn gì cả
6だれも来(き)ませんでした。 ( đã) không có ai đến cả
Danh từ ( phương tiện đi lại)で 行(い)きます/ 来(き)ます/ 帰(かえ)ります
Trợ từ でbiểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Ở đây trợ từ でđược dùng sau danh từ chỉ phương tiện đi lại và dùng kèm với động từ di chuyển nhằm biểu thị phương tiện giao thông.
7電車で行きます。 Tôi đi bằng tàu điện
8タクシーで来ました。Tôi đã đến bằng taxi
Trong trường hợp đi bộ ta dùng 歩いてmà không kèm theo trợ từ で.
9駅から歩いて帰りました。 Tôi đã đi bộ từ ga về nhà.
Danh từ ( người / động vật)と Động từ
Chúng ta dùng trợ từ とđể biểu thị một người(hoặc động vật)cùng thực hiện hành động.
10 家(か)族(ぞく)と日(に)本(ほん)へ来(き)ました。Tôi đã đến Nhật Bản cùng với gia đình.
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng ひとりで. Trường hợp này không dùng trợ từ と.
11一(ひと)人(り)で東(とう)京(きょう)へ行(い)きます。 Tôi đi Tokyo một mình.
いつ
Khi muốn hỏi về thời gian thì ngoài cách dùng nghi vấn từ có sử dụng なん
Nhưなんじ、なんようび、なんがつなんにち, còn có thể dùng nghi vấn từ いつ. Đối với いつthì không dùng trợ từ にở sau.
12いつ日(に)本(ほん)へ来(き)ましたか。 Bạn đến Nhật bao giờ?
4月3日に来(き)ました。Tôi đến Nhật ngày 3 tháng 4.
13いつ 北(ほっ)海(かい)道(どう)へ行(い)きますか。 Khi nào bạn sẽ đi Hokkaido?
来(らい)週(しゅう) 行(い)きます。 Tuần sau tôi sẽ đi .
〜よ
trợ từ よđược đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết ,hoặc để truyền đạt sự phán đoán hoặc ý kiến của người nói đối với người nghe.
14この電(でん)車(しゃ)は品(しな)川(がわ)へ行(い)きますか。 Tàu điện này có đi đến Shinagawa không?
いいえ、行(い)きません。次(つぎ)の「普(ふ)通(つう)」ですよ。Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi cơ.
15北(ほっ)海(かい)道(どう)にうまがたくさんいますよ。 Ở Hokkaido có nhiều ngựa lắm đấy.
16マリアさん、このアイスクリーム、おいしいですよ。Chị Maria ơi, kem này ngon lắm đấy .
そうですね
そうですねlà một biểu hiện thể hiện sự đồng ý , đồng cảm với điều đối phương nói .có biểu hiện gần giống đó là そうですか. Nhưng そうですかlà biểu hiện sử dụng nhằm biểu thị người nghe đã nắm bắt thông tin mới mà mình không biết từ người nói,còn そうですねlà biểu hiện thể hiện sự đồng ý, đồng cảm về điều mà cả người nói cũng nghĩ như thế , cũng biết như thế.
17あしたは日曜日ですね。Ngày mai là chủ nhật nhỉ
あ、そうですね。 À, ừ nhỉ